Tiếp theo phần 1.
15, Insert dữ liệu vào table:
mysql> INSERT INTO name-table (name-field1, name-field2, ...) VALUE (value1, value2, ...);
Ví dụ:
mysql> INSERT INTO tbl_students (name, address) VALUE ('Nguyen Hoang Nam', 'Hanoi - Vietnam');
16, Update dữ liệu của 1 record:
mysql> UPDATE name-table SET name-field=new-value WHERE condition;
Giải thích: update new-value cho trường name-field của record được xác định bởi condition ( điều kiện );
Ví dụ:
mysql> UPDATE tbl_students SET address='TPHCM - Vietnam' WHERE name='Nguyen Hoang Nam';
17, Truy vấn dữ liệu trong database:
a, Truy vấn toàn bộ record:
mysql> SELECT * FROM name-table;
b, Truy vấn những record cụ thể:
mysql> SELECT * FROM name-table WHERE condition;
c, Truy vấn giá trị của field trong những record cụ thể
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét